Thẩm quyền giải quyết |
Ủy ban nhân dân xã |
Lĩnh vực |
Giáo dục |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND xã |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hệ tư thục;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày, phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Bước 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép thành lập. Trường hợp không cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hệ tư thục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
Bước 5. Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu hẹn, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
|
Thành phần hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hệ tư thục;
2- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết |
25 ngày làm việc sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Lệ phí |
Không |
Kết quả thực hiện |
Quyết định |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã, phường, thị trấn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn;
- Cơ quan phối hợp: Phòng GD&ĐT.
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
- Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình;
- Có giáo viên đạt trình độ theo quy định tại Điều 38 của Điều lệ trường mầm non hiện hành;
- Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 của Điều lệ trường mầm non hiện hành.
(Căn cứ khoản 1 Điều 12 Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường Mầm non, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
|
Căn cứ pháp lý |
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường Mầm non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Trường mầm non;
- Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về Phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang.
|