CHUYÊN MỤC

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Thẩm quyền giải quyết UBND XÃ
Lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch
Cách thức thực hiện - Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại UBND xã Sơn Lang (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Trình tự thực hiện - Người đề nghị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã Sơn Lang.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND xã. Trường hợp Chủ tịch UBND xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn 2 bên nam, nữ ký vào giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào sổ, Chủ tịch UBND xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. 
Thành phần hồ sơ * Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một tờ khai đăng ký kết hôn.
- Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Thời hạn giải quyết Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Lệ phí Miễn lệ phí.
Kết quả thực hiện Giấy đăng ký kết hôn
Cơ quan thực hiện UBND Xã Sơn Lang (UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ).
Đối tượng thực hiện Cá nhân.
Yêu cầu hoặc điều kiện 1- Nam từ đủ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ đủ mười tám tuổi trở lên;
2- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
3- Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
4- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
- Kết hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
- Kết hôn Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân Giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý 1- Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014.
2- Luật hộ tịch 2014.
4- Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15-11-2015 của Chính phủ về quy đỊnh chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch.
5- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16-11-2015 của Bộ Tư pháp về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
6- Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
7- Quyết định số 511/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Công bố 21 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực hộ tịch  thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
8- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày làm việc 23/4/2018 của Chính Phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các tập tin, biểu mẫu khác:
- 2-TK-dang-ky-ket-hon.doc