CHUYÊN MỤC

Nâng mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng

(ngày đăng bài: 22/08/2023)
     Ngày 21/7/2023, Chính phủ ban hành Nghị định số 55/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. Theo đó, một số nội dung sửa đổi, bổ sung mới như sau:

     Nâng mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
     Ngày 21/7/2023, Chính phủ ban hành Nghị định số 55/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. Theo đó, một số nội dung sửa đổi, bổ sung mới như sau:
     Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi
     1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.055.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).
     2. Mức chuẩn quy định tại khoản 1 nêu trên làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh và làm tròn đến hàng nghìn đồng”.

Untitled-(1).jpg

     Quy định mới về “Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi”:
     1. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục I, Cụ thể:
 
PHỤ LỤC I
Đơn vị: đồng
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG
STT Đối tượng Mức trợ cấp, phụ cấp
Trợ cấp Phụ cấp
1 Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân    
1.1 Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:    
  Diện thoát ly 2.297.000 390.000/01 thâm niên
  Diện không thoát ly 3.899.000
1.2 Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần:    
  Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 2.055.000  
  Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng 1.644.000  
2 Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân    
2.1 Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 2.125.000  
2.2 Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần:    
  Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 1.153.000  
  Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng 1.644.000  
3 Thân nhân liệt sĩ:    
3.1 Thân nhân của 01 liệt sĩ 2.055.000  
3.2 Thân nhân của 02 liệt sĩ 4.110.000  
3.3 Thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên 6.165.000  
3.4 Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng 1.644.000  
3.5 Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống 2.055.000  
4 Bà mẹ Việt Nam anh hùng 6.165.000 1.722.000
  Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình 2.055.000  
5 Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến 1.722.000  
6 Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân    
6.1 Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B    
  Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh Phụ lục II  
Thương binh loại B Phụ lục III  
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên   1.031.000
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng   2.113.000
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình 2.055.000  
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình 2.640.000  
6.2 Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên:    
  Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 1.153.000  
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng 1.644.000  
7 Bệnh binh và thân nhân    
7.1 Bệnh binh:    
  Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50% 2.145.000  
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60% 2.673.000  
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70% 3.406.000  
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80% 3.927.000  
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90% 4.700.000  
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% - 100% 5.235.000  
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên   1.031.000
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng   2.055.000
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên 2.055.000  
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 2.640.000  
7.2 Thân nhân của bệnh binh:    
  Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 1.153.000  
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng 1.644.000  
8 Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và thân nhân    
8.1 Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:    
  Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40% 1.562.000  
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60% 2.610.000  
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80% 3.658.000  
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên 4.685.000  
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên   1.031.000
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng   2.055.000
Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình 2.055.000  
8.2 Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:    
  Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 1.153.000  
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng 1.644.000  
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80% 1.233.000  
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên 2.055.000  
9 Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày 1.233.000  
10 Người có công giúp đỡ cách mạng:    
10.1 Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng 2.055.000  
10.2 Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng 1.208.000  
10.3 Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng 1.644.000  
11 Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học:    
11.1 Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên 2.055.000  
11.2 Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60% 1.031.000  

     2. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được quy định tại Phụ lục II, cụ thể:
 
PHỤ LỤC II
Đơn vị tính: đồng
STT Tỷ lệ tổn thương cơ thể Mức hưởng trợ cấp STT Tỷ lệ tổn thương cơ thể Mức hưởng trợ cấp
1 21% 1.384.000 21 41% 2.702.000
2 22% 1.451.000 22 42% 2.766.000
3 23% 1.513.000 23 43% 2.829.000
4 24% 1.580.000 24 44% 2.899.000
5 25% 1.648.000 25 45% 2.965.000
6 26% 1.712.000 26 46% 3.031.000
7 27% 1.777.000 27 47% 3.095.000
8 28% 1.846.000 28 48% 3.161.000
9 29% 1.908.000 29 49% 3.229.000
10 30% 1.977.000 30 50% 3.293.000
11 31% 2.041.000 31 51% 3.361.000
12 32% 2.109.000 32 52% 3.427.000
13 33% 2.174.000 33 53% 3.490.000
14 34% 2.240.000 34 54% 3.557.000
15 35% 2.308.000 35 55% 3.624.000
16 36% 2.371.000 36 56% 3.691.000
17 37% 2.435.000 37 57% 3.753.000
18 38% 2.505.000 38 58% 3.821.000
19 39% 2.571.000 39 59% 3.889.000
20 40% 2.635.000 40 60% 3.953.000
 
STT Tỷ lệ tổn thương cơ thể Mức hưởng trợ cấp STT Tỷ lệ tổn thương cơ thể Mức hưởng trợ cấp
41 61% 4.016.000 61 81% 5.335.000
42 62% 4.086.000 62 82% 5.403.000
43 63% 4.148.000 63 83% 5.469.000
44 64% 4.216.000 64 84% 5.532.000
45 65% 4.281.000 65 85% 5.601.000
46 66% 4.349.000 66 86% 5.664.000
47 67% 4.414.000 67 87% 5.728.000
48 68% 4.481.000 68 88% 5.796.000
49 69% 4.547.000 69 89% 5.865.000
50 70% 4.611.000 70 90% 5.932.000
51 71% 4.674.000 71 91% 5.994.000
52 72% 4.743.000 72 92% 6.059.000
53 73% 4.812.000 73 93% 6.127.000
54 74% 4.876.000 74 94% 6.189.000
55 75% 4.943.000 75 95% 6.260.000
56 76% 5.007.000 76 96% 6.324.000
57 77% 5.073.000 77 97% 6.388.000
58 78% 5.136.000 78 98% 6.456.000
59 79% 5.203.000 79 99% 6.522.000
60 80% 5.269.000 80 100% 6.589.000
3. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B được quy định tại Phụ lục III, cụ thể:
 
PHỤ LỤC III
Đơn vị tính: đồng
STT Tỷ lệ tổn thương cơ thể Mức hưởng trợ cấp STT Tỷ lệ tổn thương cơ thể Mức hưởng trợ cấp
1 21% 1.144.000 21 41% 2.222.000
2 22% 1.198.000 22 42% 2.276.000
3 23% 1.249.000 23 43% 2.331.000
4 24% 1.306.000 24 44% 2.383.000
5 25% 1.362.000 25 45% 2.435.000
6 26% 1.413.000 26 46% 2.490.000
7 27% 1.467.000 27 47% 2.538.000
8 28% 1.518.000 28 48% 2.594.000
9 29% 1.575.000 29 49% 2.647.000
10 30% 1.629.000 30 50% 2.702.000
11 31% 1.680.000 31 51% 2.757.000
12 32% 1.736.000 32 52% 2.807.000
13 33% 1.791.000 33 53% 2.864.000
14 34% 1.846.000 34 54% 2.918.000
15 35% 1.899.000 35 55% 3.023.000
16 36% 1.950.000 36 56% 3.076.000
17 37% 2.004.000 37 57% 3.134.000
18 38% 2.060.000 38 58% 3.188.000
19 39% 2.114.000 39 59% 3.239.000
20 40% 2.166.000 40 60% 3.293.000
 
STT Tỷ lệ tổn thương cơ thể Mức hưởng trợ cấp STT Tỷ lệ tổn thương cơ thể Mức hưởng trợ cấp
41 61% 3.348.000 61 81% 4.425.000
42 62% 3.401.000 62 82% 4.481.000
43 63% 3.457.000 63 83% 4.531.000
44 64% 3.508.000 64 84% 4.587.000
45 65% 3.563.000 65 85% 4.645.000
46 66% 3.619.000 66 86% 4.695.000
47 67% 3.672.000 67 87% 4.750.000
48 68% 3.723.000 68 88% 4.802.000
49 69% 3.776.000 69 89% 4.859.000
50 70% 3.832.000 70 90% 4.910.000
51 71% 3.889.000 71 91% 4.964.000
52 72% 3.940.000 72 92% 5.019.000
53 73% 3.995.000 73 93% 5.073.000
54 74% 4.048.000 74 94% 5.129.000
55 75% 4.105.000 75 95% 5.181.000
56 76% 4.157.000 76 96% 5.235.000
57 77% 4.209.000 77 97% 5.287.000
58 78% 4.261.000 78 98% 5.340.000
59 79% 4.318.000 79 99% 5.396.000
60 80% 4.374.000 80 100% 5.451.000

     4. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp mức trợ cấp một lần tính theo thâm niên thì sau khi đã tính tròn số năm tham gia kháng chiến mà còn có tháng lẻ thì số tháng lẻ được tính tròn số theo nguyên tắc: từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính là 01 năm, dưới 06 tháng được tính là 06 tháng. Trường hợp không xác định được ngày, tháng bắt đầu hoạt động kháng chiến thì được tính từ ngày 01 tháng 7 của năm đó”.
 
PHỤ LỤC IV
 
STT Đối tượng người có công Mức trợ cấp
1 Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi:  
1.1 Thân nhân 31,0 lần mức chuẩn
1.2 Người thờ cúng 6,2 lần mức chuẩn
2 Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi:  
2.1 Thân nhân 15,5 lần mức chuẩn
2.2 Người thờ cúng 6,2 lần mức chuẩn
3 Liệt sĩ  
  Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt sĩ 20,0 lần mức chuẩn
Hỗ trợ chi phí báo tử 1,0 lần mức chuẩn
4 Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” 20,0 lần mức chuẩn
5 Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến 20,0 lần mức chuẩn
6 Người hoạt động cách mạng , kháng chiến , bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi 1,5 lần mức chuẩn
7 Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế
(Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)
0,3 lần mức chuẩn/ thâm niên
8 Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến 1,5 lần mức chuẩn
9 Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi 1,5 lần mức chuẩn
10 Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi 1,5 lần mức chuẩn

     Nghị định số 55/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 05/9/2023. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục (I, II, III, IV) ban hành kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP được thực hiện kể từ ngày 01/7/2023. Mức chi chế độ điều dưỡng theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP được quy định theo mức chuẩn của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP và được thực hiện kể từ ngày 01/01/2024.
 
Đoàn Thị Mỹ Chi - Phòng Lao động-TB&XH huyện

Đăng ký nhận tin:

Thông tin liên hệ:


1478004194_map-icon.png Địa chỉ: Thị trấn Kbang - huyện Kbang - tỉnh Gia Lai
1490597482_Phone.png Điện thoại: (0269)3834792
1478004801_fax-(1).png  Fax: (0269) 3834812
1478004004_Mail.png  Email: ubndkbang@gialai.gov.vn

Thông tin bản quyền:


Bản quyền thuộc về UBND huyện Kbang
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Định - Chánh văn phòng HĐND - UBND huyện Kbang
Giấy phép số: 05/GP-TTĐT ngày 21/7/2020 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai

 
Chung nhan Tin Nhiem Mang