1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
1. Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
2. Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng phải chuyển trường. |
2 |
Thành phần hồ sơ |
1. Học bạ THCS hoặc học bạ tiểu học
2. Bản sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài.
3. Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (Bản gốc và bản dịch sang Tiếng Việt )
4. Đơn xin học do cha, mẹ hoặc người giám hộ ký.
5. Bản tóm tắt lý lịch
6. Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
7. Ảnh 4x6 (chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) |
3 |
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
4 |
Thời gian xử lý |
17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục & Đào tạo |
6 |
Lệ phí |
Không |
7 |
Quy trình xử lý công việc |
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/kết quả |
B1 |
Gia đình học sinh lập đơn; nhà trường nơi chuyển đi làm giấy giới thiệu cho gia đình có con chuyển đi, đồng thời cho gia đình rút học bạ của học sinh. |
Tổ chức, cá nhân
|
Trong giờ hành chính
|
|
B2 |
Gia đình nộp hồ sơ, giấy giới thiệu tại Phòng Giáo dục & Đào tạo nơi chuyển đi. Phòng Giáo dục & Đào tạo làm giấy giới thiệu cho gia đình học sinh chuyển tiếp đơn vị tiếp nhận. |
Chuyên viên
|
Trong giờ hành chính
|
BM 09.01- Phiếu biên nhận hồ sơ
|
B3 |
Chuyên viên chuyển hồ sơ đến trưởng phòng Giáo dục & Đào tạo xem xét, xử lý phê duyệt. |
Chuyên viên |
2 ngày |
|
B4 |
Lãnh đạo phê duyệt |
Trưởng phòng |
4 ngày |
|
B5 |
Trả kết quả |
Chuyên viên |
1 ngày |
BM 09.01- Phiếu biên nhận hồ sơ |
8 |
Cơ sở pháp lý |
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học |